| Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Cơ quan đề nghị cấp thẻ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có cảng hàng không, sân bay được giao chủ trì triển khai công tác bảo đảm an ninh hàng không - cơ quan cấp thẻ.
b) Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo và đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và người nộp hồ sơ đã thực hiện nghĩa vụ nộp phí theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ thực hiện việc cấp thẻ; nếu không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp thẻ thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trên môi trường điện tử cho cơ quan đề nghị về việc không cấp và nêu rõ lý do. |
| Thành phần hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản điện tử văn bản đề nghị theo mẫu quy định (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không);
- Danh sách trích ngang theo mẫu quy định (Mẫu 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không);
- Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn theo mẫu quy định có dán ảnh màu kích thước 04cm x 06cm, nếu là bản giấy phải đóng dấu giáp lai của cơ quan đề nghị (ảnh chụp trên phông nền màu trắng, đầu và vai thẳng để khuôn mặt chiếm từ 70% đến 80% ảnh, không quá 06 tháng kể từ ngày chụp tính đến ngày nộp hồ sơ), (Mẫu 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức đã lập bản chính sao y hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản điện tử tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân, chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp, trừ trường hợp là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
- 01 ảnh màu chân dung (đối với trường hợp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính) hoặc ảnh màu chân dung được số hóa (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
| Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Văn bản đề nghị (Mẫu 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không);
- Danh sách trích ngang cán bộ, nhân viên cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không);
- Tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn (Mẫu 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không). |
| Cơ sở pháp lý |
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/10/2015 quy định về an ninh hàng không.
- Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an.
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
- Thông tư số 31/2025/TT-BCA ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẻ, giấy phép, chứng nhận an ninh hàng không. |